Thực Phẩm Tươi Sống

Thực Phẩm Nông Sản

thông tin liên hệ
Mr. Lữ Cảnh
Giám Đốc
0838.39.39.69 - 0888.789.909

Thông Tin
LH. Đặt Hàng - 028.3553.26.93

Chia sẻ lên:
Bí Xanh

Bí Xanh

Nơi sản xuất:
Việt Nam
Giá sản phẩm:
Liên hệ
Giao hàng/ thời gian:
Toàn Quốc

Mô tả chi tiết

 

1. Giới thiệu về bí xanh

1.1. Nguồn gốc

Bí xanh hay bí đao, bí phấn hoặc bí trắng, là loài thực vật thuộc họ bầu bí dạng dây leo, trái ăn được, thường dùng nấu lên như một loại rau.

Nguồn gốc của bí xanh là vùng Đông Nam Á nhưng nay phổ biến trồng khắp từ Nam Á sang Đông Á. Cây bí xanh cần sức nóng mới mọc nhưng trái của nó thì chịu được nhiệt độ thấp, có thể để qua mùa đông mà không hư mặc dù dây bí xanh chỉ mọc một năm, đến đông thì tàn. Lá bí xanh xòe, hình bầu có lông giáp, bề ngang 10–20 cm. Hoa bí xanh sắc vàng, mọc đơn.

Khi còn non, quả bí có màu xanh lục, bên ngoài có phủ lớp lông tơ. Qua thời gian, quả ngả màu nhạt dần, lốm đốm “sao” trắng và thêm lớp phấn như sáp. Quả bí xanh già có thể dài đến 2 m, hình trụ, trong có nhiều hạt dáng dẹp. Bí xanh thường trồng bằng giàn nhưng cũng có thể để bò trên mặt đất như dưa.

 

bí xanh
Bí xanh

 

1.2. Thành phần dinh dưỡng

Trong thành phần của bí xanh phần lớn là nước, không chứa lipid, với hàm lượng natri rất thấp. Cứ 100g bí xanh có 0,4g protid, 2,4g glucid, 19 mg canxi, 12 mg photpho, 0,3 mg sắt và nhiều loại vitamin như Caroten, B1, B2, B3, C,…

Bên cạnh đó, bí xanh chứa hàm lượng dầu thực vật cao, rất có lợi cho da và tóc. Hạt bí, vỏ bí, lá bí, dây bí, hoa bí đều có thể làm thuốc và là thức ăn hằng ngày rất tốt. Ngoài ra, bí xanh còn có tác dụng trong phòng, chữa một số bệnh như: táo bón, giảm viêm tấy, chống ho, hen suyễn…

2. Công dụng của bí xanh

Trong bí xanh chứa nhiều nước, nhiệt lượng thấp, không có chất béo. Theo y học cổ truyền, bí xanh vị ngọt nhạt, tính mát, có công dụng thanh nhiệt, giải nhiệt và làm tan đờm, làm mát ruột và hết khát, lợi tiểu, làm hết phù, giải độc và giảm béo.

2.1. Thanh nhiệt giải độc

Bí xanh có vị ngọt, tính hàn, không độc. Chính vì thế, nó thường được sử dụng như một bài thuốc giúp thanh nhiệt giải độc cho cơ thể.

Trà bí xanh (bí đao) không chỉ dễ uống mà còn giúp làm mát cơ thể cực tốt trong những ngày hè nắng nóng.

trà bí xanh

2.2. Giảm cân, chống béo phì

Bí xanh có công dụng giảm cân chủ yếu là bởi vì nó có khả năng làm no bụng mà không chứa năng lượng nhiều.

Bí xanh chứa nhiều chất xơ dạng sợi, loại chất xơ này rất có lợi cho ruột và đường tiêu hóa. Khả năng sinh nhiệt thấp, hàm lượng chất béo gần như không có và có khả năng làm giảm tích tụ mỡ trong cơ thể nên nó là vị thuốc lý tưởng để giảm béo cho bạn.

2.3. Công dụng khác

Bên cạnh nhứng lợi ích trên, các nghiên cứu còn cho thấy hàm lượng natri trong bí xanh rất thấp nên có tác dụng trị liệu cho những người mắc các chứng bệnh như: xơ cứng động mạch, tiểu đường, bệnh động mạch vành tim, viêm thận, phù thũng, bệnh cao huyết áp,…

Ngoài ra, bí xanh còn có tác dụng trong phòng, chữa một số bệnh như : táo bón, giảm viêm tấy, chống ho, hen suyễn,…

3. Cách dùng bí xanh

Thông thường, bí xanh được người dân nấu lên sử dụng như là một loại rau trong bữa ăn hằng ngày. Các món ăn được chế biến từ bí xanh thường thấy như bí nấu tôm/tép, bí xanh hầm giò heo, bí xanh xào trứng,…

Ngoài ra, bí xanh còn được sử dụng trong một số bài thuốc đông y như sau:

3.1. Thanh lọc, giải nhiệt

Nguyên liệu cần có:

  • Bí đao (khoảng 0.5 – 1 kg) (lưu ý nên chọn bí xanh, già để nước được ngon hơn).
  • Đường phèn.
  • Lá dứa.
  • Ngò già.
  • Thục địa.
  • Muối.

Các bước thực hiện:

  • Bí rửa cho thật sạch, không gọt vỏ mà tiến hành cắt khoanh nhỏ, sau đó rửa lại với nước. Nên chọn bí già vì bí xanh khi nấu sẽ cho hậu chua nhẹ, không ngon như bí già.
  • Nấu bí cùng 3 lít nước, thục địa. Khi bí gần nhừ ta cho thêm ngò dương và lá dứa vào nồi, ninh nhỏ lửa cho đến khi bí nhừ hẳn thì vớt ra. Dùng dụng cụ ép bí để lấy hết nước ra. Lược nước bí qua rây để bỏ đi những cặn và xác nguyên liệu. Thêm một tí muối để vị được đậm đà.
  • Cho nước bí đao vào tủ lạnh để bảo quản và dùng trong khoảng 3 ngày sau khi nấu.

3.2. Trị viêm thận cấp tính, phù thũng

Nguyên liệu cần có:

  • Vỏ bí xanh phơi khô 30g
  • Bạch mao căn 30g.

Các bước thực hiện:

  • Bỏ nguyên liệu vào siêu/ấm sắc thuốc, bỏ nước vào ngập mặt dược liệu. Sắc đến khi còn cỡ 1 chén nước thuốc.
  • Sắc uống ngày 1 thang, uống nhiều ngày.

3.3. Trị đau lưng do chấn thương

Vỏ bí xanh khoảng 3g, sao vàng tán bột rồi uống, ngày 2-3 lần.

3.4. Trị tiểu đục ở nam giới, bạch đới ở nữ giới

Hạt bí xanh sao vàng, tán bột mịn, mỗi lần 9g, uống với nước cháo. Uống trong nhiều ngày.

3.5. Trị ung nhọt ở phổi hoặc ở đại tràng

Nguyên liệu cần có:

Các bước thực hiện:

  • Bỏ nguyên liệu vào siêu/ấm sắc thuốc, bỏ nước vào ngập mặt dược liệu. Sắc đến khi còn cỡ 1 chén nước thuốc.
  • Sắc uống ngày 1 thang, uống nhiều ngày.

4. Lưu ý khi dùng bí xanh

Mặc dù bí xanh rất tốt cho cơ thể, tuy nhiên không phải cứ dùng nhiều nó là tốt. Dưới đây là một vài điểm cần chú ý khi bạn dùng bí xanh:

  • Bí xanh có tính xà phòng rất cao. Vì thế nếu bạn ăn sống bí xanh hoặc uống nước bí xanh sống được xay như sinh tố để mong làm đẹp thì không nên vì tính chất xà phòng của bí xanh sống sẽ gây bệnh cho hệ thống tiêu hóa của bạn.
  • Những người bị bệnh về dạ dày hay tính hàn không nên dùng bí xanh.
  • Phụ nữ mang thai không nên ăn nhiều bí xanh. Đối với trẻ em và phụ nữ vừa mới sinh xong, hệ tiêu hóa còn yếu nên vào mùa đông, cần cân nhắc đối với bí xanh vì có thể gây khó tiêu.
  • Không ăn bí xanh cùng giấm (sẽ bị giấm triệt tiêu các chất dinh dưỡng) hoặc đậu đỏ (vì làm tăng lượng nước tiểu đột ngột gây mất nước).

Xem thêm các sản phẩm liên quan
BaRô Hành
BaRô Hành
Mồng Tơ
Mồng Tơ
Rau Om
Rau Om
Đu Đủ Xanh
Đu Đủ Xanh
Củ Tỏi
Củ Tỏi
Rau Răm
Rau Răm
Củ Sắn
Củ Sắn
Củ Hành Tím
Củ Hành Tím
Xà Loách Son
Xà Loách Son
Nấm Bào Ngư Trắng
Nấm Bào Ngư Trắng
Nấm Rơm Đen
Nấm Rơm Đen
Nấm Kim Châm
Nấm Kim Châm
Rau Mầm
Rau Mầm
Rau Quế
Rau Quế
Rau Tía Tô
Rau Tía Tô
Bắp Cải Tím
Bắp Cải Tím
Bắp Cải
Bắp Cải
Bí Ngòi Vàng
Bí Ngòi Vàng
Cà Chua Đà Lạt
Cà Chua Đà Lạt
Cải bó xôi
Cải bó xôi
Đậu TIBo
Đậu TIBo
Hành Lá
Hành Lá
Khoai Tây Đà Lạt
Khoai Tây Đà Lạt
Măng Tây
Măng Tây
Rau Ngót
Rau Ngót
Bạc Hà Nấu Canh
Bạc Hà Nấu Canh
Bắp Mỹ
Bắp Mỹ
Rau Dấp Cá
Rau Dấp Cá
Bí Đỏ
Bí Đỏ
Bắp Cải Hình Tim
Bắp Cải Hình Tim
Cải Thìa
Cải Thìa
Khoai Môn Cao
Khoai Môn Cao
Củ Dền
Củ Dền
Củ Năng
Củ Năng
Khoai Từ
Khoai Từ
Rau Muống Nước
Rau Muống Nước
Bí Xanh
Bí Xanh
Bầu
Bầu
Chanh Không Hạt
Chanh Không Hạt
Ngò Gai
Ngò Gai
Khoai Lang
Khoai Lang
Đọt Nhãn Lồng
Đọt Nhãn Lồng
Rau Nhút
Rau Nhút
Rau Má
Rau Má
Bí Đỏ Hồ Lô
Bí Đỏ Hồ Lô
Bông Bí
Bông Bí
Cà Chua Bi
Cà Chua Bi
Cà Pháo
Cà Pháo
Cà Rốt Đà Lạt
Cà Rốt Đà Lạt
Xà Lách Corol
Xà Lách Corol
Chanh Đà Lạt
Chanh Đà Lạt
Đậu CoVe
Đậu CoVe
Rau Muống Hột
Rau Muống Hột
Củ Cải Đỏ
Củ Cải Đỏ
Xà Loách Lolo Xanh
Xà Loách Lolo Xanh
Cải Nhúng
Cải Nhúng
Cải Bẹ Xanh
Cải Bẹ Xanh
Cải Con
Cải Con
Cải Ngọt
Cải Ngọt
Cải Ngồng
Cải Ngồng
Cà Tím
Cà Tím
Cải Thảo
Cải Thảo
Hẹ Lá
Hẹ Lá
Cần Tây
Cần Tây
Cần Tàu
Cần Tàu
Rau Dền
Rau Dền
Khoai Mỡ Tím
Khoai Mỡ Tím
Củ Cải Trắng
Củ Cải Trắng
Đậu Bắp
Đậu Bắp
Dưa Leo
Dưa Leo
Khoai Mì
Khoai Mì
Hẹ Bông
Hẹ Bông
Ngò Rí
Ngò Rí
Đậu Đũa
Đậu Đũa
Đậu Rồng
Đậu Rồng
Giá Sống
Giá Sống
Hành Tây
Hành Tây
Khoai Sọ
Khoai Sọ
Khổ Qua
Khổ Qua